Adenosine

Thông tin về thuốc dưới đây dành cho các cán bộ y tế tại hệ thống Vietmec Clinic dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Bào chế Dạng bào chế - biệt dược

  • Dung dịch tiêm Adenocor, Krenosin 20 mg/2 ml, 6 mg/2 ml.

Nhóm thuốc Nhóm thuốc - Tác dụng

Adenocor điều trị triệu chứng rối loạn nhịp tim bao gồm:

  • Đánh trống ngực, hồi hộp: Dấu hiệu phổ biến ở bệnh nhân với rối loạn nhịp tim.
  • Khó thở: Áp lực tăng trong phổi và giảm khả năng trao đổi khí, gây ứ trệ máu và khó thở.
  • Mệt mỏi, suy nhược cơ thể: Giảm lượng máu giàu oxy dẫn đến mệt mỏi và suy nhược.
  • Đau tức ngực: Dấu hiệu nguy hiểm thường xuất hiện ở bệnh nhân rối loạn nhịp tim.
  • Choáng ngất, bất tỉnh: Dấu hiệu cấp cứu, yêu cầu chuyển bệnh nhân đến cơ sở y tế ngay lập tức.

Chỉ định Chỉ định

  • Người bệnh bị nhịp nhanh kịch phát trên, bao gồm cả những bệnh nhân bị hội chứng Wolff – Parkinson – White cổ điển để chuyển nhanh về nhịp xoang.
  • Hỗ trợ khi điều trị bằng kỹ thuật hiện hình tưới máu cơ.

Chống Chỉ địnhChống Chỉ định

  • Bệnh nhân bị dị ứng với thành phần có trong dung dịch Adenosine.
  • Bệnh nhân mắc hen suyễn hoặc các bệnh tắc nghẽn phế quản phổi do nguy cơ bị block nhĩ thất hoàn toàn hoặc ngừng xoang kéo dài.
  • Bệnh nhân đang mắc phải hội chứng suy nút xoang hoặc block nhĩ thất độ hai, ba mà chưa được cấy máy tạo nhịp tim.

Thận trọngThận trọng

Trước khi sử dụng Adenosine hoặc khi tới bệnh viện để điều trị rối loạn nhịp tim, hãy thông báo cho bác sĩ những tình trạng của bản thân bao gồm:

  • Tiền sử dị ứng bất kỳ loại thuốc nào cũng như các thành phần có trong Adenosine.
  • Bệnh nhân bị loạn nhịp tim độ 2, độ 3 và không sử dụng máy tạo nhịp tim nhân tạo.
  • Bệnh nhân mắc hội chứng nút xoang và không sử dụng máy tạo nhịp tim nhân tạo.
  • Bệnh nhân có mắc bệnh mãn tính về hô hấp như hen suyễn.
  • Bệnh nhân đang mang thai hoặc cho con bú cũng cần thông báo cho bác sĩ để được đánh giá về khả năng sử dụng thuốc Adenosine.

Tác dụng không mong muốnTác dụng không mong muốn

Theo các quan sát đối với những bệnh nhân đã sử dụng Adenosine, bạn có thể gặp phải một số tác dụng phụ khi sử dụng thuốc bao gồm:

  • Chóng mặt.
  • Đau đầu.
  • Đau bụng.
  • Đỏ mặt.
  • Đau tay, chân, lưng, cổ.

Ngoài ra, một số trường hợp hiếm có thể gặp những tác dụng phụ nghiêm trọng và cần được cấp cứu để xử lý kịp thời như:

  • Có biểu hiện dị ứng với thuốc như nổi mề đay, khó thở, sưng miệng, mặt, tức ngực,…
  • Choáng ngất.
  • Nhịp tim không đều.
  • Co giật.
  • Đau đầu dữ dội.
  • Khó thở.
  • Thị lực giảm.
  • Loạn ngôn.
  • Đau họng.

Không phải tất cả bệnh nhân sử dụng thuốc đều trải qua những tác dụng phụ nêu trên; một số tác dụng phụ khác chưa được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào sau khi sử dụng hoặc thắc mắc về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ ngay.

Liều dùngLiều dùng và cách dùng

Đối với người lớn

Adenosine được tiêm tĩnh mạch theo liều lượng tham khảo như sau cho bệnh nhân trưởng thành:

  • Chẩn đoán điện tim trên thất: Liều ban đầu là 3mg tiêm tĩnh mạch nhanh (trên 2 giây) trực tiếp vào tĩnh mạch ngoại vi trung tâm. Tiếp tục tiêm 6mg sau 1 – 2 phút trong trường hợp cần thiết, sau đó tiêm tiếp 12mg sau 1 – 2 phút. Tránh việc gia tăng liều nếu xảy ra tình trạng block nhĩ thất ở mức cao đối với bất kỳ liều nào. Luôn thực hiện việc kiểm soát tim mạch song song với việc tiêm.
  • Nhịp tim nhanh kịch phát trên thất: Liều ban đầu là 3mg tiêm tĩnh mạch nhanh (trên 2 giây) trực tiếp vào tĩnh mạch ngoại vi trung tâm. Tiếp tục tiêm 6mg sau 1 – 2 phút trong trường hợp cần thiết, sau đó tiêm tiếp 12mg sau 1 – 2 phút. Tránh việc gia tăng liều nếu xảy ra tình trạng block nhĩ thất ở mức cao đối với bất kỳ liều nào. Luôn thực hiện việc kiểm soát tim mạch song song với việc tiêm.
  • Liều dành cho hình ảnh cơ tim: Dùng liều 140mcg/kg/phút tiêm truyền trong vòng 6 phút. Sau khi truyền 3 phút, tiêm Nuclit phóng xạ.

Đối với trẻ em

Liều lượng tham khảo khi sử dụng Adenosine cho đối tượng trẻ em được tính toán như sau:

  • Chẩn đoán điện tim trên thất: Liều ban đầu là 50 – 100mcg/kg, có thể tăng thêm 50 – 100mcg/kg sau mỗi 1 – 2 phút nếu cần thiết hoặc đến khi kiểm soát được rối loạn nhịp tim. Liều tối đa là 300mcg/kg.
  • Nhịp tim nhanh kịch phát trên thất: Liều ban đầu là 50 – 100mcg/kg, có thể tăng thêm 50 – 100mcg/kg trong khoảng 1 – 2 phút nếu cần thiết hoặc đến khi kiểm soát được loạn nhịp tim. Liều tối đa là 300mcg/kg.

Chú ý khi sử dụngChú ý khi sử dụng

Phụ nữ có thai: B2 (TGA) (*), C (FDA) (**).

Phụ nữ cho con bú: Có thể dùng được.

(*) Nhóm B2 theo phân loại của TGA: Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật không đầy đủ, nhưng có những bằng chứng cho thấy không có sự tăng nguy hại trên thai nhi.

(**) Nhóm C theo phân loại của FDA: Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.

Adenosine có tác động tương tác với một số loại thuốc và cần điều chỉnh cách sử dụng để tránh tác dụng không mong muốn. Một số tương tác thuốc bao gồm:

  1. Aminophylline: Tăng nguy cơ co giật.
  2. Nhóm thuốc chẹn Beta (như Metoprolol, Diltiazem, Digoxin hoặc Verapamil): Có nguy cơ làm tăng tình trạng loạn nhịp tim.
  3. Carbamazepine, Dipyridamole: Tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ của Adenosine.
  4. Methylxanthine (như Caffeine hay Theophylline): Giảm hiệu quả của Adenosine.

Rượu và thuốc lá, cũng như thực phẩm, có thể tương tác với Adenosine, nên tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe. Tình trạng sức khỏe của bạn, như tiền sử động kinh, vấn đề mạch máu, vấn đề về tim, mất máu, hoặc bệnh về phổi, cũng ảnh hưởng đến an toàn và hiệu quả của Adenosine. Thông báo bác sĩ nếu bạn có vấn đề sức khỏe nào để được tư vấn thêm.

Chú ý khi sử dụngTài liệu tham khảo

Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất

Tải về ứng dụng

Ứng dụng Chăm sóc sức khỏe cho gia đình bạn

Mỗi ngày bận rộn trôi qua, chúng ta lại vô tình lãng quên tài sản quý giá nhất của mình: Sức khỏe. Hãy để VIETMEC trở thành một cánh tay đắc lực chăm sóc và gìn giữ tài sản đó cho bạn và cả gia đình.

Tải ngay cho IOS Tải ngay cho Android