Advil

Thông tin về thuốc dưới đây dành cho các cán bộ y tế tại hệ thống Vietmec Clinic dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Bào chế Thành phần

Thuốc giảm đau, hạ sốt Advil của Mỹ có chứa thành phần chính là Ibuprofen. Nó được biết đến như một loại thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất Axit propionic. Người dùng có thể yên tâm bởi Ibuprofen hoàn toàn không gây nghiện khi sử dụng.

Ngoài Ibuprofen, trong thuốc còn có chứa một số thành phần khác như:

  • Croscarmellose Sodium.
  • Microcrystalline Cellulose.
  • Propylparaben.
  • Cùng một số tá dược khác vừa đủ trong 1 viên bao phim.

Bào chế Dạng bào chế - biệt dược

Advil được bào chế ở dạng thuốc viên nén, bao phim.

Nhóm thuốc Nhóm thuốc - Tác dụng

  • Làm giảm nhanh các triệu chứng đau thông thường như: Đau lưng, đau đầu, đau răng, đau bụng kinh.
  • Hỗ trợ cho quá trình điều trị đau nhức xương khớp thông thường hoặc khởi phát bởi nguyên nhân bệnh lý.
  • Giảm cảm giác đau răng do ảnh hưởng của các cuộc phẫu thuật răng hàm mặt gây ra. Hạ thân nhiệt đối với trường hợp bị sốt (dành cho người trên 12 tuổi).
  • Hỗ trợ cho quá trình điều trị chứng cảm cúm thông thường hoặc cảm lạnh.

Chỉ định Chỉ định

  • Người có hệ xương khớp bị viêm hoặc thoái hóa như: Viêm khớp (thấp khớp, vảy nến, gout), viêm cột sống dính khớp, rối loạn thần kinh, lupus ban đỏ hệ thống…
  • Người bị hội chứng đau nhức cơ, đau khớp, viêm tuyến tủy, viêm khớp, viêm gân, viêm bao hoạt dịch, đau nửa đầu, đau thần kinh, loạn dưỡng thần kinh…
  • Người bị đau răng, ê buốt răng, nhức đầu.
  • Người bị viêm bộ phận phụ, viêm xương chậu nhỏ.
  • Người bị mắc các bệnh truyền nhiễm cần hạ thân nhiệt.

Chống Chỉ địnhChống Chỉ định

  • Đối tượng chưa đủ 12 tuổi.
  • Người bệnh bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc, đặc biệt là Ibuprofen.
  • Người bệnh đang bị hoặc có nguy cơ cao bị xuất huyết nội tạng.
  • Người bị bệnh hen suyễn.
  • Người đang mắc phải một số bệnh lý có liên quan đến đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm loét dạ dày, đại tràng, tá tràng.
  • Người bị chứng đông máu.
  • Bệnh nhân bị suy tim hoặc gặp một số vấn đề bất thường tại tim.
  • Người bị tiền đình.
  • Người bị suy giảm chức năng nhìn và nghe.

Thận trọngThận trọng

  • Những người đã và đang bị cao huyết áp, bệnh tim, tiểu đường.
  • Người nghiện thuốc lá lâu năm.
  • Người có tiền sử bị rối loạn đông máu hoặc bị đột quỵ.
  • Người bị hen suyễn.
  • Người đang gặp một số vấn đề về đường tiêu hóa như viêm loét dạ dày, thủng dạ dày, viêm loét đại tràng, tá tràng.
  • Người bị nghi ngờ hoặc bị suy gan, suy thận.
  • Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai hoặc đang cho con bú.

Tác dụng không mong muốnTác dụng không mong muốn

  • Buồn nôn, nhiệt miệng, ợ nóng, gây cảm giác chán ăn, rối loạn hệ tiêu hóa.
  • Sốt, chóng mặt, ù tai, đau đầu, mờ mắt, có cảm giác buồn ngủ hoặc bị mất ngủ.
  • Gây ra chứng co thắt phế quản, thở khò khè.
  • Tim đập nhanh, huyết áp tăng.
  • Dị ứng da, mẩn ngứa, phát ban.
  • Suy giảm chức năng thận.
  • Một số triệu chứng ít gặp: Suy giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu, viêm mũi dị ứng…

Liều dùngLiều dùng và cách dùng

  • Với triệu chứng đau thông thường: Uống với liều lượng từ 1 – 2 viên/3 lần/ngày. Mỗi viên thuốc có hàm lượng 400mg, chỉ nên dùng với liều lượng tối đa là 2,4g/ngày.
  • Với bệnh viêm khớp dạng thấp: Uống 2 viên/lần, ngày uống 3 lần tương đương với 800mg/ngày. Nếu dùng cho trẻ vị thành niên, thuốc được sử dụng với liều lượng 30 – 40mg/kg trọng lượng/ngày.
  • Với trường hợp bị giãn dây chằng, chấn thương mô mềm: Dùng 2 – 4 lần/ngày, mỗi lần trên 400mg.
  • Với mục đích hạ sốt: Đối với những trường hợp sốt trên 39,2 độ C, uống 10mg/kg trọng lượng/ngày. Nếu trường hợp sốt dưới 39,2 độ C, chỉ uống với liều lượng 5mg/kg/ngày.
  • Với trường hợp viêm khớp, viêm cột sống dính khớp: Dùng 3 – 4 lần/ngày, mỗi lần dùng 400mg.
  • Với trẻ nhỏ: Liều lượng của thuốc được chỉ định vào trọng lượng của cơ thể. Thông thường mức phù hợp là 20 – 40mg/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần uống. Còn đối với trường hợp hạ sốt thì liều dùng được chỉ định như người trưởng thành.

Chú ý khi sử dụngChú ý khi sử dụng

  • Chỉ nên chọn mua thuốc ở các hiệu thuốc uy tín hoặc những đơn vị phân phối chính hãng, cung cấp được giấy tờ kinh doanh cũng như giấy tờ chứng minh nguồn gốc sản phẩm.
  • Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng trong bất cứ trường hợp nào.
  • Không sử dụng thuốc khi phát hiện ra bất cứ biểu hiện bất thường nào như có mùi lạ, màu lạ, dấu hiệu ẩm mốc, không còn nguyên tem nhãn, hết hạn sử dụng.
  • Chỉ dùng thuốc sau khi ăn và tuân thủ theo đúng liều lượng, thời gian và lộ trình đã được bác sĩ chỉ định.
  • Trong trường hợp bỏ quên liều, người bệnh có thể uống Advil ngay khi nhớ ra. Nếu lúc nhớ ra gần với thời điểm uống liều tiếp theo thì có thể bỏ qua liều đã quên, tuyệt đối không tăng gấp đôi liều dùng.
  • Nếu dùng quá liều và xuất hiện một số triệu chứng bất thường, người bệnh cần ngưng dùng thuốc, đồng thời liên hệ ngay với bác sĩ để được hỗ trợ và khắc phục kịp thời.
  • Sau khi uống thuốc, người bệnh có thể xuất hiện một số phản ứng nhẹ như buồn ngủ, hoa mắt, ù tai, mất tập trung… do vậy mà cần hạn chế lái xe, điều khiển máy móc hoặc làm các nhiệm vụ yêu cầu sự tập trung khi vừa dùng thuốc xong.

Tải về ứng dụng

Ứng dụng Chăm sóc sức khỏe cho gia đình bạn

Mỗi ngày bận rộn trôi qua, chúng ta lại vô tình lãng quên tài sản quý giá nhất của mình: Sức khỏe. Hãy để VIETMEC trở thành một cánh tay đắc lực chăm sóc và gìn giữ tài sản đó cho bạn và cả gia đình.

Tải ngay cho IOS Tải ngay cho Android