Cefuroxim

Thông tin về thuốc dưới đây dành cho các cán bộ y tế tại hệ thống Vietmec Clinic dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Bào chế Thành phần

  • Tên hoạt chất: Cefuroxime
  • Thương hiệu thuốc: Ceftin, Cefuroxim® và Cefuroxime
  • Phân nhóm: Thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin

Bào chế Dạng bào chế - biệt dược

Viên nén 500mg

Nhóm thuốc Nhóm thuốc - Tác dụng

Cefuroxim hoạt động bằng cách ngăn chặn không cho các tế bào của vi khuẩn hình thành và tiếp tục phân chia. Thuốc phá vỡ thành tế bào và khiến vi khuẩn dần bị tiêu diệt.

Chỉ định Chỉ định

Cefuroxim là thuốc kháng sinh nằm trong nhóm cephalosporin. Thuốc được sử dụng trong điều trị các bệnh lý nhiễm trùng đường hô hấp, đường tiết niệu, bệnh lậu hay chốc lở ngoài da do vi khuẩn gây ra. Trong trường hợp phẫu thuật, Cefuroxim được sử dụng với mục đích ngăn ngừa nhiễm trùng cho bệnh nhân.

Chống Chỉ địnhChống Chỉ định

  • Bị dị ứng với thuốc hoặc với bất kì loại kháng sinh nào thuộc nhóm cephalosporin
  • Cơ thể mẫn cảm với các thuốc kháng sinh nhóm betalactam như Penicillin hay Carbapenems.
  • Trẻ em dưới 3 tháng tuổi cũng không được dùng Cefuroxim

Thận trọngThận trọng

Thận trọng khi chỉ định và sử dụng Cefuroxime cho một số nhóm đối tượng nhất định sau:

  • Người đang mắc bệnh về thận: Khi vào cơ thể, Cefuroxime được đào thải qua thận. Nếu chức năng thận bị suy giảm, nồng độ cefuroxime không được đào thải hết sẽ tích tụ lại trong cơ thể. Bạn nên thông báo cho bác sĩ biết nếu đang mắc các bệnh lý về thận như sỏi thận, suy thận, viêm cầu thận… để điều chỉnh liều lượng hoặc thay đổi loại thuốc khác an toàn hơn.
  • Bà bầu: Cefuroxime nằm trong danh mục loại B. Thuốc đã được thử nghiệm trên động vật và chưa xác định được rủi ro nào đối với bào thai. Tuy nhiên điều này cũng chưa chắc chắn được sẽ không có bất kì phản ứng nào xấu cho thai nhi khi bà bầu sử dụng. Nói chuyện với bác sĩ điều trị nếu bạn đang trong thai kì và chỉ sử dụng thuốc khi lợi ích đạt được lớn hơn nguy cơ.
  • Phụ nữ cho con bú: Cefuroxime có khả năng đi vào tuyến sữa và khiến trẻ gặp tác dụng phụ ngoài ý muốn. Bạn có thể sẽ phải lựa chọn giữa việc dùng thuốc hoặc ngừng cho con bú.
  • Người cao tuổi: Ở người cao tuổi, chức năng thận bị suy giảm dẫn đến việc đào thải thuốc chậm hơn. Do vậy những đối tượng này sẽ có nguy cơ gặp phải tác dụng phụ nhiều hơn.

Tác dụng không mong muốnTác dụng không mong muốn

– Các tác dụng phụ không phổ biến:

  • Nhiễm nấm
  • Sốt cao
  • Viêm đại tràng
  • Đau dạ dày
  • Tiêu chảy
  • Buồn nôn
  • Nổi phát ban ngứa trên da

– Tác dụng phụ thường gặp:

  • Sưng đau tại chỗ tiêm khi dùng thuốc theo đường truyền tĩnh mạch
  • Giảm bạch cầu trong máu
  • Tăng bilirubin được sản xuất ở gan

– Tác dụng phụ nghiêm trọng:

  • Nổi phát ban toàn thân gây ngứa ngáy dữ dội
  • Phồng rộp, bong tróc da
  • Sưng mắt, miệng
  • Khó thở

Danh sách trên có thể liệt kê không đầy đủ tác dụng phụ của thuốc. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang gặp bất kì dấu hiệu bất thường nào xảy ra sau khi dùng thuốc.

Liều dùngLiều dùng và cách dùng

– Liều dùng điều trị viêm họng, viêm amidan ở mức độ nhẹ đến trung bình:

  • Người lớn: 250mg x 2 lần/ ngày trong 10 ngày liên tục.
  • Trẻ từ 3 tháng – 17 tuổi: Dùng liều như người lớn.

– Liều dùng điều trị bệnh viêm tai giữa cấp tính:

Trẻ em từ 3 tháng đến 17 tuổi có thể dùng Cefuroxim 2 lần mỗi ngày, mỗi lần uống 250mg. Mỗi đợt dùng thuốc trong 10 ngày.

– Liều dùng điều trị viêm xoang cấp tính:

  • Người lớn (>=18 tuổi): Uống 250mg sau mỗi 12 giờ. Đợt dùng thuốc kéo dài 10 ngày
  • Trẻ em từ 3 đến 17 tháng tuổi: Liều dùng tương tự như người lớn

– Liều dùng điều trị bệnh viêm phế quản cấp tính:

Trẻ em từ 13 tuổi trở lên và người lớn: Uống 250-500mg, ngày 2 lần. Mỗi đợt dùng thuốc trong 10 ngày.

– Liều dùng điều trị nhiễm trùng ngoài da không có biến chứng:

Cefuroxim được chỉ định để điều trị nhiễm trùng da cho trẻ từ 13 tuổi trở lên và người trưởng thành. Ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 250-500mg trong 10 ngày.

– Liều dùng điều trị bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu chưa có biến chứng:

  • Trẻ tử 13 tuổi trở lên và người lớn: Uống liều 250mg, nhắc lại sau mỗi 12 giờ. Một đợt dùng thuốc kéo dài 7-12 ngày.
  • Trẻ từ 3 tháng đến 12 tuổi: Bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu ít khi xảy ra ở độ tuổi này nên không có thông tin liều lượng định sẵn. Bạn nên cho trẻ dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ.

– Liều dùng điều trị bệnh lậu không có biến chứng:

  • Người lớn: Uống 1 liều duy nhất là 1000mg
  • Trẻ từ 13 tuổi trở lên: Dùng như liều người lớn

– Liều dùng điều trị bệnh Lyme:

Trẻ từ 3 tuổi trở lên và người lớn: 500mg x 2 lần/ ngày. Dùng thuốc trong 20 ngày liên tục

*Lưu ý: Liều dùng thuốc Cefuroxim có thể được điều chỉnh ở người mắc bệnh thận và người cao tuổi. Hãy nói chuyện với bác sĩ để được hướng dẫn liều dùng thích hợp.

Chú ý khi sử dụngChú ý khi sử dụng

  • Cefuroxim chỉ có hiệu quả trong các trường hợp bị nhiễm khuẩn. Không dùng thuốc điều trị cho các đối tượng bị nhiễm virus.
  • Không nên ngừng thuốc một cách đột ngột hoặc sử dụng ngắt quãng. Bạn có thể bị lờn thuốc hoặc tình trạng nhiễm trùng trở nên nghiêm trọng hơn.
  • Trường hợp dùng thuốc quá liều: Bạn có thể gặp các tác dụng phụ từ nhẹ đến nghiêm trọng. Hãy gọi cho bác sĩ hoặc tới phòng cấp cứu gần nhất để được giúp đỡ nếu các triệu chứng bạn gặp quá nghiêm trọng.
  • Nếu bạn quên uống một liều: Uống bổ sung ngay khi vừa nhớ ra. Tuy nhiên nếu khoảng thời gian này quá gần với liều kế tiếp, bạn chỉ nên uống 1 liều. Đừng cố gắng uống bù bằng cách dùng cả hai liều cùng lúc vì có thể bạn sẽ phải đối mặt với những tác dụng phụ nguy hiểm.

Tải về ứng dụng

Ứng dụng Chăm sóc sức khỏe cho gia đình bạn

Mỗi ngày bận rộn trôi qua, chúng ta lại vô tình lãng quên tài sản quý giá nhất của mình: Sức khỏe. Hãy để VIETMEC trở thành một cánh tay đắc lực chăm sóc và gìn giữ tài sản đó cho bạn và cả gia đình.

Tải ngay cho IOS Tải ngay cho Android