Motilium-M

Thông tin về thuốc dưới đây dành cho các cán bộ y tế tại hệ thống Vietmec Clinic dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Bào chế Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa Domperidon maleat 12.72 mg tương đương 10mg Domperidon. Tá dược: Lactose khan, tinh bột bắp, microcrystalline cellulose, tinh bột tiền gelatin hóa, povidone K90, magnesium stearat, colloidal Silicon dioxide, polysorbate 20

Bào chế Dạng bào chế - biệt dược

Viên nén: 10 mg.

Hỗn dịch uống: 1 mg/1 ml.

Nhóm thuốc Nhóm thuốc - Tác dụng

Motilium-M là thuốc sử dụng để điều trị các triệu chứng nôn và buồn nôn, đặc biệt ở các bệnh nhân ung thư. Thuốc cũng có tác dụng làm giảm các triệu chứng khó tiêu như: Bệnh trào ngược dạ dày, thực quản, thức ăn chậm xuống ruột, đầy hơi, đau vùng bụng phía trên, ợ hơi, ợ nóng,…

Chỉ định Chỉ định

Buồn nôn, nôn ở nhiều bệnh lý, bao gồm ung thư.

Chống Chỉ địnhChống Chỉ định

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của Motilium-M.
  • Xơ gan, suy gan vừa và nặng.
  • Suy thận.
  • Hội chứng QT kéo dài hoặc đang sử dụng thuốc kéo dài QT.
  • Suy tim sung huyết.
  • Rối loạn điện giải nặng.
  • Người bệnh tăng tiết Prolactin do bị ung thư tuyến yên.
  • Xuất huyết tiêu hóa, tắc hoặc thủng đường tiêu hóa.

Thận trọngThận trọng

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người cao tuổi và người có tiền sử bệnh tim mạch.
  • Người sử dụng rượu và chất kích thích.

Tác dụng không mong muốnTác dụng không mong muốn

  • Khô miệng: Đây là tác dụng phụ phổ biến nhất khi uống Motilium-M. Bệnh nhân có thể giảm bớt tình trạng này bằng cách nhai kẹo cao su.
  • Kích động tinh thần.
  • Lo lắng, căng thẳng.
  • Đau đầu, mất định hướng.
  • Rối loạn ngoại tháp.
  • Tiêu chảy.
  • Rối loạn tim mạch.
  • Phát ban, mề đay, ngứa.
  • Rối loạn kinh nguyệt.
  • Giảm ham muốn tình dục.
  • Rối loạn tiết sữa (ở cả nam và nữ).

Liều dùngLiều dùng và cách dùng

Cách dùng Motilium-M

Thông thường, Motilium-M sẽ đẩy lùi các triệu chứng trong khoảng sau 3 – 4 ngày sử dụng. Dưới đây là một số hướng dẫn cơ bản khi dùng loại thuốc này:

  • Không sử dụng Motilium-M vượt quá thời gian 7 ngày nếu không có sự chỉ định từ bác sĩ.
  • Uống thuốc trong khoảng 15 – 30 phút trước các bữa ăn.
  • Đối với dạng viên nén, yêu cầu uống nguyên viên, không được bẻ, nghiền hay nhai thuốc.
  • Đối với dạng hỗn dịch uống, sử dụng đúng lượng thuốc theo liều chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi (thể trọng từ 35kg trở lên):

  • Sử dụng 10mg Domperidon/lần.
  • Liều tối đa 30mg/ngày (uống 3 lần).

Đối với trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ dưới 35kg.

  • Không tự tiện sử dụng Motilium-M cho những đối tượng này, trừ khi có yêu cầu của bác sĩ.
  • Thuốc thường không có nhiều hiệu quả đối với trẻ nhỏ.
  • Ưu tiên sử dụng dạng hỗn dịch uống để xác định liều lượng chính xác.
  • Liều sử dụng thông thường là 0.25mg/kg/lần.
  • Tối đa 0.75mg/kg/ngày (uống 3 lần).

Trường hợp quá liều

Trường hợp quá liều phần lớn được ghi nhận ở các bệnh nhân là trẻ em. Các triệu chứng của quá liều bao gồm: Kích động, rối loạn nhận thức, co giật, mất định hướng, ngủ gà và phản ứng ngoại tháp (run, co cứng cơ…).

Trong trường hợp quá liều Motilium-M, bệnh nhân cần được đưa đi cấp cứu hoặc đến cơ sở y tế địa phương gần nhất. Bệnh nhân cũng cần cung cấp cho cán bộ y tế tại đây triệu chứng gặp phải cũng như danh sách tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng.

Việc điều trị quá liều sẽ sử dụng than hoạt tính kết hợp với việc theo dõi sát tình trạng của bệnh nhân. Các loại thuốc có thể được dùng để kiểm soát các phản ứng ngoại tháp bao gồm thuốc điều trị Parkinson, thuốc kháng Histamin và thuốc kháng tiết Cholin.

Quên liều

Khi quên uống một liều Motilium-M, hãy uống bổ sung ngay khi nhớ ra trong vòng 1 – 2 giờ. Tuy nhiên, nếu thời gian gần với liều tiếp theo thì có thể bỏ qua và uống như bình thường, không uống 2 liều cùng lúc.

Chú ý khi sử dụngChú ý khi sử dụng

Những tình trạng sức khỏe ảnh hưởng đến việc sử dụng Motilium-M

Nếu mắc phải một trong các bệnh sau đây, bạn cần cung cấp thông tin cho bác sĩ để được điều chỉnh, chỉ định một cách phù hợp cũng như theo dõi các phản ứng sau khi dùng thuốc:

  • Bệnh thận: Do thời gian bán thải của hoạt chất Domperidon kéo dài đối với bệnh nhân suy thận nặng. Vì vậy cần điều chỉnh giảm liều cho những đối tượng này.
  • Bệnh gan: Các loại viêm gan, xơ gan, suy gan,…
  • Rối loạn hấp thu Glucose hoặc Galactose kém.
  • Bệnh đường tiêu hóa như rối loạn, xuất huyết,…

Ngoài ra, những bệnh nhân đang mang thai và cho con bú cũng cần thông báo cho bác sĩ do Motilium-M có thể tiết ra theo đường sữa và gây ra một số ảnh hưởng có hại đối với tim thai nhi và trẻ nhỏ.

Không lái xe hay vận hành máy móc sau khi dùng Motilium-M nếu bạn cảm thấy buồn ngủ. Phản ứng này có thể xuất hiện trong lần đầu sử dụng thuốc hoặc khi sử dụng đồng thời một số loại thuốc khác.

Tương tác của Motilium-M với các thuốc khác

Motilium-M có thể thay đổi khả năng hoạt động hoặc làm gia tăng tác dụng của một số loại thuốc khác. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, cần cung cấp danh sách thuốc đang sử dụng cũng như bạn không tự ý thay đổi liều lượng thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số loại thuốc tương tác với Motilium-M bao gồm:

  • Các thuốc kháng nấm phổ rộng như: Ketoconazole hay Fluconazole,…
  • Các loại kháng sinh như: Moxifloxacin, Erythromycin, Pentamidine,…
  • Thuốc điều trị bệnh huyết áp và tim mạch.
  • Thuốc chậm nhịp tim.
  • Thuốc giảm Kali máu.
  • Thuốc an thần, chống trầm cảm và các loại thuốc liên quan đến thần kinh khác.

Tải về ứng dụng

Ứng dụng Chăm sóc sức khỏe cho gia đình bạn

Mỗi ngày bận rộn trôi qua, chúng ta lại vô tình lãng quên tài sản quý giá nhất của mình: Sức khỏe. Hãy để VIETMEC trở thành một cánh tay đắc lực chăm sóc và gìn giữ tài sản đó cho bạn và cả gia đình.

Tải ngay cho IOS Tải ngay cho Android