Zoledronic Acid

Thông tin về thuốc dưới đây dành cho các cán bộ y tế tại hệ thống Vietmec Clinic dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Bào chế Thành phần

Zoledronic acid (Acid zoledronic)

Bào chế Dạng bào chế - biệt dược

Dung dịch truyền: Aclasta 5 mg/100 ml; Bột pha tiêm kèm dung môi: Zometa 4 mg.

Nhóm thuốc Nhóm thuốc - Tác dụng

Dẫn chất biphosphonate.

Chỉ định Chỉ định

Tăng calci máu do ung thư, ngăn ngừa các biến cố liên quan tới xương (gãy xương bệnh lý, chèn ép tủy sống, hoặc tăng calci máu do u) ở người bệnh có khối u ác tính tiến triển liên quan đến xương; điều trị loãng xương và phòng gãy xương ở phụ nữ sau mãn kinh, nam giới, người trên 50 tuổi và có tiền sử gãy xương hông; phòng và điều trị loãng xương liên quan đến sử dụng corticoid kéo dài; bệnh Paget xương.

Chống Chỉ địnhChống Chỉ định

Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc hoặc với biphosphonate khác, hạ calci máu, suy thận nặng (ClCr < 30 ml/phút).

Thận trọngThận trọng

  • Dị ứng: Hãy thông báo cho bác sĩ biết nếu trước đây bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường nào hoặc bị dị ứng với loại thuốc này hay bất kỳ sản phẩm thuốc khác hay chưa. Nói với bác sĩ nếu bạn bị dị ứng khác bao gồm với thực phẩm, thuốc nhuộm, động vật hay hóa chất nào.
  • Trẻ em: Thuốc tiêm Zoledronic Acid hiện nay không được chỉ định cho đối tượng là trẻ em.
  • Người cao tuổi: Những nghiên cứu trước đây không chứng minh được những hiệu quả của việc sử dụng thuốc Zoledronic Acid với người cao tuổi sẽ bị hạn chế. Tuy nhiên, bệnh nhân đã lớn tuổi có nhiều khả năng gặp phải những vấn đề khác về thận liên quan đến tuổi tác vì vậy cần thận trọng khi dùng thuốc này ở những bệnh nhân cao tuổi.
  • Đối tượng đang mang thai hoặc cho con bú: Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng Zoledronic Acid trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú, vì vậy, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi cần sử dụng thuốc này.

Tác dụng không mong muốnTác dụng không mong muốn

Đến cơ sở y tế ngay lập tức để được cấp cứu nếu bạn gặp phải bất cứ dấu hiệu nào của một phản ứng dị ứng Zoledronic Acid như khó thở, phát ban,  sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Gọi bác sĩ nếu gặp phải một số tác dụng phụ nghiêm trọng có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Zoledronic Acid bao gồm:

  • Đi tiểu ít hoặc không thể tiểu.
  • Buồn ngủ, lẫn lộn.
  • Thay đổi tâm trạng.
  • Tăng khát nước.
  • Chán ăn.
  • Buồn nôn và nôn mửa;
  • Sưng tấy, tăng cân.
  • Hơi thở ngắn.
  • Co thắt cơ.
  • Tê hoặc cảm giác ngứa ran (đặc biệt là khu vực quanh miệng).
  • Các triệu chứng tương tự cảm  cúm như sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể,…
  • Suy nhược bất thường.
  • Đau khớp, xương.
  • Đau cơ nghiêm trọng.
  • Co thắt phế quản.

Ngoài ra, nhiều người bệnh cũng có thể gặp một số tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Ho.
  • Tầm nhìn bị hạn chế.
  • Tiêu chảy, táo bón.
  • Đau đầu, mệt mỏi.
  • Đau khớp hoặc cơ nhẹ.
  • Sưng nóng hoặc đỏ nơi tiêm.

Không phải bệnh nhân nào cũng có những biểu hiện các tác dụng phụ như trên, nếu nhận thấy bất kỳ tác dụng phụ bất thường nào sau khi dùng Zoledronic Acid, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ ngay để được hỗ trợ.

Liều dùngLiều dùng và cách dùng

  • Bệnh tiêu xương của đau tủy: Sử dụng Zometa 4mg để tiêm tĩnh mạch từ 15 phút trở lên, sử dụng cách mỗi 3 – 4 tuần.
  • Bệnh tiêu xương của các khối u rắn: Sử dụng Zometa 4mg để tiêm tĩnh mạch từ 15 phút trở lên, sử dụng cách mỗi 3 – 4 tuần.
  • Điều trị bệnh tăng canxi huyết do ung thư ác tính: Sử dụng Zometa 4mg để tiêm tĩnh mạch từ 15 phút trở lên.
  • Điều trị bệnh Paget: Sử dụng Reclast 5mg tiêm tĩnh mạch với tốc độ truyền cố định từ 15 phút trở lên.
  • Điều trị bệnh loãng xương: Sử dụng Reclast 5mg tiêm tĩnh mạch từ 15 phút trở lên, tiêm mỗi năm 1 lần.
  • Ngăn ngừa loãng xương: Sử dụng Reclast 5mg tiêm tĩnh mạch từ 15 phút trở lên, tiêm 2 năm 1 lần.

Chú ý khi sử dụngChú ý khi sử dụng

Cần duy trì tình trạng đủ nước cho người bệnh (nên uống khoảng 500ml nước trước truyền, bổ sung 2 lít nước sau truyền). Theo dõi nồng độ calci, phosphat, magnesi trong quá trình điều trị. Theo dõi creatinine máu trước mỗi liều dùng. Bổ sung calci và vitamin D.

Phụ nữ có thai: D (FDA) (*), B3 (TGA) (**), Chống chỉ định theo hướng dẫn của Nhà sản xuất.

Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định theo hướng dẫn của Nhà sản xuất.

Không cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận. Không dùng cho người bệnh suy thận nặng (ClCr < 30 ml/phút).

(*) Nhóm D theo phân loại của FDA: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ đối với thai nhi trên người. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể chấp nhận sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ (ví dụ trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc trường hợp bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn hơn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

(**) Nhóm B3 theo phân loại của TGA: Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật cho thấy tăng nguy hại trên thai nhi, tuy nhiên không có ý nghĩa rõ ràng trên con người.

Tương tác thuốc:

Tương tác thuốc nếu xảy ra có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của các loại thuốc hoặc gây ra tình trạng gia tăng ảnh hưởng của những tác dụng phụ. Hãy cung cấp danh sách những thuốc bạn đang dùng trước đó cho bác sĩ hoặc dược sĩ  và tuân thủ hướng dẫn dược chỉ định, không được tự ý sử dụng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng đã được yêu cầu.

Sử dụng rượu bia:

Một số loại thuốc nhất định sẽ không được sử dụng cũng bữa ăn hoặc một số loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác, rượu và thuốc lá cũng vậy. Vì thế, Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc dùng thuốc Zoledronic Acid cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe:

Tình trạng sức khỏe sẵn có của bạn cũng có thể ảnh hưởng đến việc tiêm thuốc này, cần báo cho bác sĩ về tất cả các vấn đề sức khỏe bạn đang có, đặc biệt là:

  • Thiếu máu.
  • Chảy máu.
  • Tiền sử ung thư.
  • Vấn đề về nha khoa .
  • Phẫu thuật.
  • Hen suyễn
  • Nhạy cảm với Aspirin.
  • Bệnh tim.
  • Bệnh thận.
  • Cắt bỏ ruột.
  • Bệnh tuyến cận giáp.
  • Vấn đề hấp thụ.
  • Phẫu thuật tuyến giáp.
  • Mất nước.
  • Giảm canxi trong máu.

Chú ý khi sử dụngTài liệu tham khảo

Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, AMH, Uptodate, Micromedex.

Tải về ứng dụng

Ứng dụng Chăm sóc sức khỏe cho gia đình bạn

Mỗi ngày bận rộn trôi qua, chúng ta lại vô tình lãng quên tài sản quý giá nhất của mình: Sức khỏe. Hãy để VIETMEC trở thành một cánh tay đắc lực chăm sóc và gìn giữ tài sản đó cho bạn và cả gia đình.

Tải ngay cho IOS Tải ngay cho Android