Cách Dùng Zoledronic Acid Trong Điều Trị Các Vấn Đề Về Xương

Zoledronic Acid là thuốc được sử dụng để điều trị một số bệnh về xương như loãng xương, gãy xương do ung thư, tăng Calci máu do ung thư và một số tình trạng xương khác. Cùng chúng tôi tìm hiểu thêm về cách dùng, liều lượng cũng như những lưu ý trước khi sử dụng của loại thuốc này trong bài viết dưới đây.

Tác dụng của thuốc Zoledronic Acid

Zoledronic Acid là dược phẩm kê đơn thuộc nhóm thuốc hệ nội tiết và chuyển hóa, ảnh hưởng đến quá trình chuyển hoá xương. Zoledronic Acid làm giảm nồng độ canxi trong máu bằng cơ chế làm giảm lượng canxi đi từ xương vào máu đồng thời làm chậm sự phân hủy của xương do ung thư gây ra để ngăn ngừa nguy cơ gãy xương.

Zoledronic Acid là thuốc ảnh hưởng chuyển hoá xương
Zoledronic Acid là thuốc ảnh hưởng chuyển hoá xương

Zoledronic Acid thường được dùng trong việc điều trị chứng tăng canxi máu (Hypercalcemia) một tình trạng có thể gặp phải ở những bệnh nhân ung thư. Zoledronic Acid cũng được kết hợp với việc hóa trị liệu ung thư để giải quyết một số vấn đề về xương có thể xảy ra khi người bệnh bị đau tủy và các tình trạng di căn đến xương của loại bệnh ung thư khác.

Zoledronic Acid thường có dạng dung dịch với hàm lượng 4mg, 5mg hoặc 100ml. Một số biệt dược tiêu biểu cho nhóm thuốc Zoledronic Acid được bán trên thị trường có thể kể đến như: Zometa 4mg, Reclast 5mg, Aclasta 5mg

Cách dùng và liều lượng sử dụng Zoledronic Acid an toàn

Đọc kỹ hướng dẫn dùng thuốc trên bao bì hoặc do dược sĩ cung cấp trước khi bắt đầu dùng thuốc và tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ nếu có bất kỳ thắc mắc nào.

Hướng dẫn tiêm Zoledronic Acid

Zoledronic Acid là thuốc được tiêm tĩnh mạch theo chỉ định của bác sĩ và thường được tiêm trong tối thiểu 15 phút. Liều dùng thuốc sẽ được tính toán dựa trên tình trạng sức khỏe thực tế (bao gồm chức năng thận) cũng như đáp ứng với điều trị của bệnh nhân.

Nếu bạn sử dụng thuốc này tại nhà, hãy nắm kỹ tất cả các bước để chuẩn bị và sử dụng từ các chuyên viên chăm sóc sức khỏe. Trước mỗi lần sử dụng, hãy kiểm tra xem thuốc có bị cặn hay đổi màu hay không. Nếu có hiện tượng này, hãy bỏ và không tiếp tục sử dụng thuốc đó. Tránh trộn thuốc Zoledronic Acid với các loại dịch truyền tĩnh mạch có chứa Canxi.

Khi điều trị nồng độ Canxi máu cao, bạn nên truyền dịch trước khi tiêm loại thuốc này. Đồng thời nên uống nhiều nước trong quá trình điều trị để giảm nguy cơ gặp phải các vấn đề về thận. Cần tối thiểu 1 tuần sau khi dùng 1 liều thuốc để thuốc có thể phát huy được hiệu quả tốt nhất. Liều dùng cũng có thể được lặp lại tùy thuộc vào sự thay đổi của nồng độ Canxi máu của bệnh nhân.

Zoledronic Acid là thuốc được tiêm tĩnh mạch
Zoledronic Acid là thuốc được tiêm tĩnh mạch

Đối với điều trị đau tủy cũng như các vấn đề về xương khác do sự lan truyền của ung thư gây ra, Zoledronic Acid thường được sử dụng 3 – 4 tuần/lần hoặc tuân theo chỉ dẫn cụ thể của bác sĩ. Bạn cũng cần được bổ sung Canxi và vitamin D mỗi ngày trong quá trình điều trị.

Liều dùng cho các trường hợp chỉ định

Những thông tin được cung cấp dưới đây không thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế, luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Hiệu quả và độ an toàn của Zoledronic Acid khi sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi vẫn chưa được chứng minh, vì vậy thuốc không được chỉ định sử dụng cho những đối tượng này. Liều lượng tham khảo đối với bệnh nhân là người lớn như sau:

  • Bệnh tiêu xương của đau tủy: Sử dụng Zometa 4mg để tiêm tĩnh mạch từ 15 phút trở lên, sử dụng cách mỗi 3 – 4 tuần.
  • Bệnh tiêu xương của các khối u rắn: Sử dụng Zometa 4mg để tiêm tĩnh mạch từ 15 phút trở lên, sử dụng cách mỗi 3 – 4 tuần.
  • Điều trị bệnh tăng canxi huyết do ung thư ác tính: Sử dụng Zometa 4mg để tiêm tĩnh mạch từ 15 phút trở lên.
  • Điều trị bệnh Paget: Sử dụng Reclast 5mg tiêm tĩnh mạch với tốc độ truyền cố định từ 15 phút trở lên.
  • Điều trị bệnh loãng xương: Sử dụng Reclast 5mg tiêm tĩnh mạch từ 15 phút trở lên, tiêm mỗi năm 1 lần. 
  • Ngăn ngừa loãng xương: Sử dụng Reclast 5mg tiêm tĩnh mạch từ 15 phút trở lên, tiêm 2 năm 1 lần. 
Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc
Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc

Tác dụng phụ

Đến cơ sở y tế ngay lập tức để được cấp cứu nếu bạn gặp phải bất cứ dấu hiệu nào của một phản ứng dị ứng Zoledronic Acid như khó thở, phát ban,  sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Gọi bác sĩ nếu gặp phải một số tác dụng phụ nghiêm trọng có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Zoledronic Acid bao gồm:

  • Đi tiểu ít hoặc không thể tiểu.
  • Buồn ngủ, lẫn lộn.
  • Thay đổi tâm trạng.
  • Tăng khát nước.
  • Chán ăn.
  • Buồn nôn và nôn mửa;
  • Sưng tấy, tăng cân.
  • Hơi thở ngắn.
  • Co thắt cơ.
  • Tê hoặc cảm giác ngứa ran (đặc biệt là khu vực quanh miệng).
  • Các triệu chứng tương tự cảm  cúm như sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể,…
  • Suy nhược bất thường.
  • Đau khớp, xương.
  • Đau cơ nghiêm trọng.
  • Co thắt phế quản.

Ngoài ra, nhiều người bệnh cũng có thể gặp một số tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Ho.
  • Tầm nhìn bị hạn chế.
  • Tiêu chảy, táo bón.
  • Đau đầu, mệt mỏi.
  • Đau khớp hoặc cơ nhẹ.
  • Sưng nóng hoặc đỏ nơi tiêm.

Không phải bệnh nhân nào cũng có những biểu hiện các tác dụng phụ như trên, nếu nhận thấy bất kỳ tác dụng phụ bất thường nào sau khi dùng Zoledronic Acid, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ ngay để được hỗ trợ.

Thận trọng khi sử dụng thuốc

Trước khi dùng Zoledronic Acid bạn cần biết những thông tin gì?

Khi quyết định sử dụng bất kỳ một loại thuốc, hãy cân nhắc giữa những nguy cơ và lợi ích của việc dùng thuốc, trao đổi cùng bác sĩ để xem xét và đưa ra quyết định. Đối với Zoledronic Acid, có những điều cần được xem xét và thận trọng như sau:

  • Dị ứng: Hãy thông báo cho bác sĩ biết nếu trước đây bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường nào hoặc bị dị ứng với loại thuốc này hay bất kỳ sản phẩm thuốc khác hay chưa. Nói với bác sĩ nếu bạn bị dị ứng khác bao gồm với thực phẩm, thuốc nhuộm, động vật hay hóa chất nào. 
  • Trẻ em: Thuốc tiêm Zoledronic Acid hiện nay không được chỉ định cho đối tượng là trẻ em.
  • Người cao tuổi: Những nghiên cứu trước đây không chứng minh được những hiệu quả của việc sử dụng thuốc Zoledronic Acid với người cao tuổi sẽ bị hạn chế. Tuy nhiên, bệnh nhân đã lớn tuổi có nhiều khả năng gặp phải những vấn đề khác về thận liên quan đến tuổi tác vì vậy cần thận trọng khi dùng thuốc này ở những bệnh nhân cao tuổi.
  • Đối tượng đang mang thai hoặc cho con bú: Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng Zoledronic Acid trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú, vì vậy, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi cần sử dụng thuốc này.
Thuốc không được chỉ định cho trẻ em
Thuốc không được chỉ định cho trẻ em

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc nếu xảy ra có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của  các loại thuốc hoặc gây ra tình trạng gia tăng ảnh hưởng của những tác dụng phụ. Hãy cung cấp danh sách những thuốc bạn đang dùng trước đó cho bác sĩ hoặc dược sĩ  và tuân thủ hướng dẫn dược chỉ định, không được tự ý sử dụng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng đã được yêu cầu.

Thực phẩm và rượu bia có tương tác với Zoledronic Acid hay không?

Một số loại thuốc nhất định sẽ không được sử dụng cũng bữa ăn hoặc một số loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác, rượu và thuốc lá cũng vậy. Vì thế, Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc dùng thuốc Zoledronic Acid cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe có thể ảnh hưởng tới Zoledronic Acid

Tình trạng sức khỏe sẵn có của bạn cũng có thể ảnh hưởng đến việc tiêm thuốc này, cần báo cho bác sĩ về tất cả các vấn đề sức khỏe bạn đang có, đặc biệt là:

  • Thiếu máu.
  • Chảy máu.
  • Tiền sử ung thư.
  • Vấn đề về nha khoa .
  • Phẫu thuật.
  • Hen suyễn
  • Nhạy cảm với Aspirin.
  • Bệnh tim.
  • Bệnh thận.
  • Cắt bỏ ruột.
  • Bệnh tuyến cận giáp.
  • Vấn đề hấp thụ.
  • Phẫu thuật tuyến giáp.
  • Mất nước.
  • Giảm canxi trong máu.

Bảo quản Zoledronic Acid

Zoledronic Acid cần được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng, tránh ẩm, không bảo quản trong ngăn đá hay phòng tắm. Đọc kỹ hướng dẫn cách lưu trữ và sử dụng của sản phẩm trên bao bì hoặc tham khảo ý kiến dược sĩ cũng như cần giữ thuốc này tránh xa khỏi tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào hệ thống đường ống dẫn nước hoặc thoát nước trừ khi được yêu cầu. Hãy tham khảo ý kiến dược sĩ khi cần xử lý thuốc quá hạn và không còn sử dũng nữa để đảm bảo tiêu hủy an toàn. 

Zoledronic Acid điều trị nhiều vấn đề nghiêm trọng về xương
Zoledronic Acid điều trị nhiều vấn đề nghiêm trọng về xương

Zoledronic Acid có giá bao nhiêu?

Hiện tại, Zoledronic Acid trên thị trường có nhiều thương hiệu như Zometa, Reclast hay Aclasta, bạn có thể tham khảo mức giá của những sản phẩm này như sau:

  • Zometa 4mg/100ml: Được bán tại các nhà thuốc bệnh viện với giá khoảng 6.000.000đ – 6.700.000VNĐ/chai.
  • Aclasta 5mg/100ml: Có giá khoảng 4.800.000 – 7.000.000/chai.

Trên đây là những thông tin về thuốc Zoledronic Acid cũng như cách sử dụng trong việc điều trị các vấn đề về xương. Hãy tham khảo thêm ý kiến chuyên gia và thực hiện thăm khám chu đáo trước khi sử dụng loại thuốc này để đảm bảo hiệu quả trong điều trị cũng như tránh được những ảnh hưởng xấu đến sức khỏe do dùng thuốc không phù hợp.

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chỉ Định Và Cách Dùng Adenosine Trong Điều Trị Rối Loạn Nhịp Tim

Chỉ Định Và Cách Dùng Adenosine Trong Điều Trị Rối Loạn Nhịp Tim

Adenosine là một loại thuốc được sử dụng khá rộng rãi tại các cơ sở y tế hiện nay để...

Betadine Là Gì? Các Loại Dung Dịch Betadine Và Cách Sử Dụng

Betadine Là Gì? Phân Loại, Tác Dụng Và Hướng Dẫn Sử Dụng Chi Tiết

Betadine là một sản phẩm thuốc sát khuẩn rất quen thuộc đối với mỗi gia đình nhờ nhiều ưu điểm...

Cồn 90 Độ Là Gì? Công Dụng, Tác Hại Và Giá Bán

Cồn 90 Độ Là Gì? Công Dụng, Tác Hại, Địa Chỉ Mua Và Giá Bán

Cồn là một sản phẩm được ứng dụng rộng rãi mọi nơi, mọi lĩnh vực từ trong các cơ sở...

Các Loại Salonpas, Công Dụng Và Hướng Dẫn Sử Dụng Đúng Cách

Các Loại Salonpas, Công Dụng Và Hướng Dẫn Sử Dụng Đúng Cách

Thuốc giảm đau dùng ngoài da là sản phẩm vô cùng phổ biến hiện nay nhờ sự tiện dụng và...

Isoflurane là gì? Liều lượng và cách dùng

Isoflurane Là Thuốc Gì? Công Dụng, Liều Lượng, Cách Dùng, Giá Bán

Isoflurane là một loại thuốc gây mê qua đường hô hấp được sử dụng rộng rãi tại các bệnh viện....

Halothan Là Thuốc Gì? Liều Lượng Và Cách Dùng Của Halothan

Halothan Là Thuốc Gì? Liều Lượng, Cách Dùng, Lưu Ý Và Giá Bán

Gây mê là công việc tối quan trọng trong mỗi cuộc phẫu thuật. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về...

Tylenol là một loại thuốc giảm đau, hạ sốt được dùng khá phổ biến

Thuốc Tylenol: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý Quan Trọng

Tylenol được biết đến là một loại thuốc giảm đau, lưu hành và sử dụng phổ biến ở nhiều quốc...

Advil là thuốc giúp giảm đau nhanh

Advil Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý Quan Trọng

Các cơn đau đầu do phải làm việc trong môi trường căng thẳng, mệt mỏi hoặc những lần đau nhức...