Viêm Đường Tiết Niệu Uống Thuốc Gì? Nguyên Tắc Chọn Thuốc

Viêm đường tiết niệu có thể được điều trị bằng nhiều loại thuốc khác nhau. Một số thuốc thông thường được sử dụng bao gồm Ceftriaxone, Nitrofurantoin, Fosfomycin, Quinolones, Mictasol Bleu, Cephalexin, Domitazol, Trimethoprim, và Doxycycline.

Bị viêm đường tiết niệu uống thuốc gì?

Viêm đường tiết niệu là một loại bệnh nhiễm trùng xảy ra ở các cơ quan của hệ tiết niệu như niệu quản, niệu đạo, bàng quan và thận. Nguyên nhân hình thành bệnh là do các chủng vi khuẩn, điển hình là E.coli xâm nhập vào đường tiết niệu từ các cơ quan khác nhau trực tràng, hậu môn.

Để bình thường hóa cuộc sống, dứt điểm tình trạng tiểu buốt, tiểu rắt, tiểu ra máu, … bị viêm đường tiết niệu nên uống thuốc kháng sinh theo chỉ định của bác sĩ. Dưới đây là những loại thuốc trị viêm đường tiết niệu nổi bật bạn đọc có thể tham khảo:

Ceftriaxone

Ceftriaxone là một loại thuốc trị viêm đường tiết niệu nam và nữ giới thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin. Thuốc có tác dụng ức chế sự phát triển của vi khuẩn và các tác nhân gây bệnh. Thuốc Ceftriaxone không được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa nên sẽ được chuyển hóa và thải trừ thông qua gan và thận.

Thành phần: Hoạt chất ceftriaxone natri, muối dinatri, seaquater hydrate và lượng tá dược vừa đủ.

Công dụng:

  • Thuốc có tác dụng diệt khuẩn tốt, đặc biệt là hai loại vi khuẩn gram âm và gram dương.
  • Thuốc được dùng để điều trị cho người bị viêm đường tiết niệu nặng.
  • Thuốc được chỉ định sử dụng trong trường hợp bị nhiễm trùng như viêm da cấp tính, viêm tiết niệu, viêm đường hô hấp…
Thuốc Ceftriaxone chữa viêm đường tiết niệu
Thuốc Ceftriaxone chữa viêm đường tiết niệu

Thuốc Ceftriaxone chữa viêm đường tiết niệu

Liều dùng:

  • Người lớn: Người lớn dùng thuốc với liều lượng từ 1 – 2 g mỗi ngày, có thể chia thành 1 – 2 lần sử dụng.
  • Trẻ nhỏ: Dùng với liều lượng từ 50 – 75mg/kg cân nặng. Tổng liều dùng một ngày không được vượt quá 2g.
  • Trẻ sơ sinh: Tiêm 50mg/kg mỗi ngày theo hướng dẫn của bác sĩ.

Chống chỉ định: Thuốc không được khuyến khích sử dụng cho trẻ sơ sinh dưới 28 ngày tuổi, phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú.

Tác dụng phụ:

  • Nhức mỏi toàn thân, chóng mặt, sốt, phù nề.
  • Da bị ngứa và nổi ban đỏ.
  • Thiếu máu, rối loạn đông máu.
  • Gặp một số vấn đề về đường tiêu hóa như viêm đại tràng.
  • Đau tức ngực, khó tiểu, tiểu ra máu, tiểu khó.

Nitrofurantoin

Viêm tiết niệu uống thuốc gì? Nitrofurantoin là một loại thuốc chữa viêm đường tiết niệu mà bạn không nên bỏ qua. Đây là một dạng kháng sinh mạnh, thường được dùng trong các trường hợp nhiễm trùng liên quan đến vi khuẩn. Chẳng hạn như bệnh viêm tiết niệu không biến chứng.

Nitrofurantoin là một loại thuốc chữa viêm đường tiết niệu
Nitrofurantoin là một loại thuốc chữa viêm đường tiết niệu

Công dụng: Thuốc Nitrofurantoin được sử dụng để kiểm soát tình trạng nhiễm trùng đường tiết niệu như viêm thận, viêm niệu đạo, viêm bàng quang…

Liều dùng:

  • Bạn uống thuốc trực tiếp với nước hoặc có thể dùng với sữa, thức ăn lỏng.
  • Người lớn uống 1 viên Nitrofurantoin 50mg hoặc 100mg mỗi lần, một ngày uống 4 lần. Thời gian uống thuốc kéo dài ít nhất 1 tuần.
  • Trẻ em từ ba tháng tuổi trở lên cần có sự chỉ định của bác sĩ khi dùng thuốc.

Chống chỉ định: Thuốc Nitrofurantoin không được sử dụng cho những trường hợp:

  • Phụ nữ đang có thai hoặc đang cho con bú, trẻ em dưới 3 tháng tuổi.
  • Người mắc bệnh tiểu đường, thiếu máu hoặc mắc các bệnh liên quan đến phổi.
  • Người mẫn cảm với hoạt chất có trong thuốc.

Tác dụng phụ:

  • Xuất hiện tình trạng ngứa rát và nổi mề đay trên da.
  • Nhức đầu, chóng mặt, đầy hơi, tiêu chảy nhẹ.
  • Âm đạo ở phụ nữ bị ngứa rát và tiết ra dịch bất thường.
  • Sốt, ớn lạnh, tê tay chân, chán ăn, nôn mửa.

Fosfomycin

Fosfomycin là loại thuốc kháng sinh điều trị bệnh nhiễm khuẩn đường tiết niệu hiệu quả. Sản phẩm cũng được dùng phổ biến trong điều trị các bệnh lý viêm nhiễm khác như viêm tuyến tiền liệt, viêm phổi…

Thuốc Fosfomycin có tác dụng ngăn ngừa viêm nhiễm ở đường tiết niệu
Thuốc Fosfomycin có tác dụng ngăn ngừa viêm nhiễm ở đường tiết niệu

Thuốc Fosfomycin có tác dụng ngăn ngừa viêm nhiễm ở đường tiết niệu

Công dụng: Thuốc được chỉ định điều trị cho người mắc bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm phổi, viêm bàng quang cấp tính, viêm tủy xương, viêm tuyến tiền liệt…

Liều dùng:

  • Bạn pha loãng Fosfomycin với nước trước khi uống. Lượng nước được sử dụng để pha thuốc là khoảng ½ cốc, không được pha thuốc với nước nóng.
  • Người bệnh uống thuốc 1 lần/gói, mỗi ngày uống 1 lần.

Chống chỉ định: 

  • Những người bị dị ứng với các thành phần của thuốc nên thận trọng khi sử dụng.
  • Phụ nữ đang mang thai và cho con bú cần có lời khuyên từ chuyên gia.
  • Thuốc Fosfomycin chống chỉ định cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Tác dụng phụ:

  • Buồn nôn, tiêu chảy nhẹ, đau bụng, mệt mỏi, đau lưng.
  • Viêm bàng quang, đi ngoài phân lỏng nhiều.
  • Nóng rát khi đi tiểu và đau phần bụng dưới.

Quinolones

Quinolones là một loại dược phẩm kháng sinh có khả năng ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây hại. Thuốc tác động đến chức năng của hai loại enzyme được sản xuất bởi vi khuẩn DNA gyrase và topoisomerase IV. Nhờ đó, vi khuẩn không còn môi trường để tồn tại trong hệ tiết niệu.

Quinolones là một loại dược phẩm kháng sinh có khả năng ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây hại
Quinolones là một loại dược phẩm kháng sinh có khả năng ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây hại

Công dụng: Thuốc Quinolones được chỉ định dùng cho các bệnh lý nhiễm trùng nặng như viêm tiết niệu, viêm phổi…

Liều dùng: 

  • Thuốc được sử dụng trực tiếp bằng đường uống và uống sau bữa ăn. Tuyệt đối không được uống thuốc khi bụng đói, bụng rỗng.
  • Liều lượng dùng thuốc phụ thuộc vào chỉ định của bác sĩ. Thông thường, liều dùng tối đa trong ngày là 1000mg.

Chống chỉ định:

  • Không sử dụng thuốc Quinolones cho phụ nữ mang thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ.
  • Thuốc không thích hợp cho người bị nhiễm trùng xoang, viêm phế quản và có tiền sử mắc bệnh gan, thận.

Tác dụng phụ:

  • Tiêu chảy, nôn ói, chức năng gan suy giảm, phát ban.
  • Mất ngủ, rối loạn thần kinh, yếu cơ, rối loạn nhịp tim, động kinh, nhạy cảm với ánh sáng.

Mictasol Bleu

Mictasol Bleu là một loại thuốc khử trùng dạng yếu và được dùng để tiêu diệt vi khuẩn trong đường tiết niệu. Thuốc chứa hoạt chất chính là methylene blue và một dạng chất khử oxy hóa màu xanh lam. Sản phẩm thường được dùng kết hợp với các loại thuốc kháng sinh khác để mang lại hiệu quả điều trị bệnh tốt nhất.

Mictasol Bleu dùng để điều trị viêm đường tiết niệu
Mictasol Bleu dùng để điều trị viêm đường tiết niệu

Mictasol Bleu dùng để điều trị viêm đường tiết niệu

Công dụng: Thuốc có tác dụng tiêu diệt các loại vi khuẩn, vi nấm gây hại trong đường tiết niệu.

Liều dùng:

  • Thuốc được sử dụng qua đường uống, mỗi liều thuốc uống với 240ml nước.
  • Người bệnh nên uống thuốc sau bữa ăn, mỗi ngày uống 2 lần.
  • Liều lượng thuốc tùy thuộc vào bác sĩ chuyên khoa chỉ định.

Chống chỉ định:

  • Không sử dụng thuốc khi có các bệnh lý nền như thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase, bệnh lý về gan, thận.
  • Mictasol Bleu không thích hợp cho người đang uống thuốc chống trầm cảm.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi uống thuốc.

Tác dụng phụ:

  • Đau cơ bắp, chóng mặt, nhức đầu, đổ mồ hôi, nóng trong người.
  • Nước tiểu có màu xanh nhạt.
  • Yếu sức, da xanh xao, nhịp tim nhanh và có khi ngất xỉu.

Cephalexin

Thuốc kháng sinh điều trị viêm đường tiết niệu Cephalexin hoạt động theo cơ chế cản trở quá trình tạo vỏ tế bào của vi khuẩn, khiến chúng bị vỡ ra và chết đi.

Thuốc kháng sinh điều trị viêm đường tiết niệu Cephalexin
Thuốc kháng sinh điều trị viêm đường tiết niệu Cephalexin

Công dụng: Thuốc hỗ trợ điều trị các bệnh nhiễm trùng ở đường tiểu, hệ tiết niệu, đường hô hấp.

Liều dùng:

  • Người lớn: Dùng khoảng 250 – 500mg/lần, mỗi lần uống cách nhau 6 tiếng. Sử dụng thuốc liên tục trong 7 – 10 ngày để điều trị bệnh.
  • Trẻ em trên 12 tuổi: Dùng khoảng 500mg/lần, mỗi ngày uống 3 lần.
  • Trẻ em từ 5 – 12 tuổi: Dùng thuốc 250mg/lần, mỗi ngày uống 3 lần.

Chống chỉ định: 

  • Thuốc chống chỉ định cho người bị dị ứng penicillin nặng và mẫn cảm với các loại kháng sinh nhóm cephalosporin.
  • Người mắc bệnh suy thận, viêm đại tràng và các vấn đề về đường ruột cũng không nên sử dụng thuốc.

Tác dụng phụ:

  • Gây ra hiện tượng phát ban, sưng viêm ở họng, lưỡi, môi.
  • Đau đầu, sốt, da vàng nhạt.
  • Cơ thể dễ bầm tím và chảy máu bất thường.
  • Người bệnh không thể đi tiểu hoặc đi tiểu ít hơn bình thường.
  • Toàn thân nhức mỏi, đau khớp.

Domitazol

Domitazol thuộc nhóm kháng khuẩn và ký sinh trùng trị viêm nhiễm đường tiết niệu ở nữ. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén và được sử dụng khi có kê đơn từ bác sĩ.

Công dụng: Thuốc được dùng để điều trị bệnh viêm đường tiết niệu và một số bệnh lý khác. Domitazol được dùng cho các trường hợp không có biến chứng.

Thuốc Domitazol
Thuốc Domitazol

Chữa viêm đường tiết niệu bằng thuốc Domitazol

Liều dùng:

  • Người lớn: Dùng 6 – 9 viên mỗi ngày, chia thuốc thành 3 lần uống sau khi ăn.
  • Trẻ em: Sử dụng thuốc theo sự chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định: Bệnh nhân suy thận nặng hoặc trẻ em bị động kinh, co giật không nên sử dụng loại thuốc này.

Tác dụng phụ:

  • Nôn mửa và buồn nôn kéo dài.
  • Tiêu chảy, đi tiểu khó, nước tiểu có màu xanh.

Trimethoprim

Trimethoprim có khả năng ức chế hoạt động của enzyme và thu hẹp ổ viêm nhiễm do vi khuẩn gây ra. Loại thuốc này được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa nguy cơ tái phát bệnh nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

Trimethoprim có khả năng ức chế hoạt động của enzyme và thu hẹp ổ viêm nhiễm do vi khuẩn gây ra
Trimethoprim có khả năng ức chế hoạt động của enzyme và thu hẹp ổ viêm nhiễm do vi khuẩn gây ra

Công dụng:

  • Ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh viêm nhiễm.
  • Dự phòng lâu dài để giảm nguy cơ tái phát các bệnh lý.

Liều dùng: Người bệnh dùng 2 lần/ngày, mỗi lần uống 100mg. Liệu trình điều trị kéo dài trong 10 ngày hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định: 

  • Người bệnh không nên sử dụng thuốc Trimethoprim nếu dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
  • Người bị thiếu máu do thiếu hụt axit folic, bị suy gan, suy thận nặng thì không nên dùng thuốc.

Tác dụng phụ: 

  • Tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, viêm lưỡi.
  • Phát ban ở da, chán ăn, ngứa da.
  • Đau nhức đầu, mờ mắt, thiếu máu.

Doxycycline

Nếu bạn đang thắc mắc viêm đường tiết niệu uống thuốc gì thì bạn nên tham khảo thuốc Doxycycline. Đây là một loại thuốc kháng sinh thuộc nhóm Tetracycline. Thuốc Doxycycline được sử dụng bằng đường uống hoặc đường tiêm.

Công dụng: Thuốc được chỉ định cho bệnh nhân bị viêm đường tiết niệu do chlamydia trachomatis và mycoplasma hominis gây ra.

Thuốc Doxycycline
Thuốc trị viêm đường tiết niệu Doxycycline
Thuốc trị viêm đường tiết niệu Doxycycline

Liều dùng:

  • Uống 200mg trong ngày đầu tiên (dùng 100mg mỗi 12 giờ hoặc 50mg mỗi 6 giờ).
  • Liều duy trì 100mg/ngày. Liều duy trì có thể uống 1 lần duy nhất hoặc 50mg mỗi 12 giờ.
  • Khi bị nhiễm khuẩn nặng, người bệnh uống 100mg mỗi 12 giờ.

Chống chỉ định: Thuốc Doxycycline chống chỉ định cho trẻ em dưới 8 tuổi, phụ nữ có thai, người mẫn cảm với tetracyclin.

Tác dụng phụ:

  • Tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, mờ mắt.
  • Đau đầu, chóng mặt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể.

Nguyên tắc lựa chọn và sử dụng thuốc trị viêm đường tiết niệu

Mỗi loại thuốc điều trị viêm đường tiết niệu đều có những tác động riêng, phù hợp từng đối tượng và tác nhân gây bệnh nhất định. Do đó, để chắc chắn chọn được loại thuốc thích hợp, an toàn cho sức khỏe, mang lại hiệu quả điều trị cao, người bệnh cần tuân thủ nguyên tắc sau:

  • Chọn thuốc kháng sinh dựa trên tác nhân gây bệnh, xác định loại vi khuẩn gây nhiễm trùng. Vì thế, thuốc cần được lựa chọn theo đánh giá của chuyên gia từ kết quả xét nghiệm, kiểm tra.
  • Chọn thuốc theo mức độ bệnh lý, đảm bảo hiệu quả tác động và tiêu diệt sự phát triển của khuẩn bệnh.
  • Thuốc kháng sinh sử dụng cần phù hợp với tình trạng kháng thuốc của vi khuẩn.
  • Thuốc được lựa chọn dựa trên phác đồ điều trị, thể trạng của người bệnh, đặc biệt với những người có bệnh nền hoặc đang gặp các vấn đề sức khỏe khác. Điều này giúp đảm bảo an toàn cho người bệnh, không gây tương tác giữa các thuốc.
  • Thuốc kháng sinh phải sử dụng đúng loại, đúng liều lượng theo chỉ định từ bác sĩ. Người bệnh tuyệt đối không tự ý tăng giảm liều hay thay đổi thuốc khi đang điều trị.

Trên đây là top các loại thuốc trị viêm đường tiết niệu cũng như những nguyên tắc cơ bản người bệnh cần nắm được. Nếu vẫn còn thắc mắc bị viêm đường tiết niệu uống thuốc gì hay các vấn đề liên quan, bạn có thể tham vấn trực tiếp bác sĩ, dược sĩ để được giải đáp chi tiết.

Tải về ứng dụng

Ứng dụng Chăm sóc sức khỏe cho gia đình bạn

Mỗi ngày bận rộn trôi qua, chúng ta lại vô tình lãng quên tài sản quý giá nhất của mình: Sức khỏe. Hãy để VIETMEC trở thành một cánh tay đắc lực chăm sóc và gìn giữ tài sản đó cho bạn và cả gia đình.

Tải ngay cho IOS Tải ngay cho Android